banner
 

Máy phát điện nhập khẩu

Máy Phát Điện Cummins
Máy Phát Điện Denyo

Máy phát điện lắp ráp

Máy Phát Điện Doosan
Máy Phát Điện Deutz
Máy Phát Điện John Deere
Máy Phát Điện Mitsubishi
Kinh Doanh I - 0938 566 665
Kinh Doanh II - 0983 664 991
Hỗ Trợ Kỹ Thuật - 024 3903 7777
ho tro truc tuyen1
ho tro truc tuyen2
ho tro truc tuyen3
 

Tư vấn > Lựa chọn máy phát điện

   Lựa chọn máy phát điện

Lựa chọn đúng đắn công suất là công việc quan trọng để quyết định trang bị máy phát điện cho quý khách hàng
Nếu chọn công suất quá thấp sẽ dẫn đến máy phát điện không đủ công suất cần thiết, bị quá tải, giảm tuổi thọ trầm trọng.
Nếu chọn công suất quá cao sẽ dẫn đến đầu tư vốn cao không cần thiết, máy phát điện chạy thường xuyên non tải cũng làm tăng tiêu hao nhiêu liệu và giảm tuổi thọ.
Lập bảng tính công suất biểu kiến kVA
Điện áp 220/380V, tần số 50 Hz
Thứ tự khởi động
Loại tải và công suất (kW)
Hệ số công suất cos φ
Kiểu khởi động
Hệ số dòng khởi động
Dòng điện danh nghĩa (A)
Tổng dòng điện danh nghĩa (A)
Dòng khởi động (A)
Tổng dòng khởi động (A)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Mô tơ 10kW
0.8
trực tiếp
7
19
19
133
133
2
Mô tơ 50kW
0.8
sao/tamgiác
3.5
95
114
332
351
3
Đèn 20kW
0.4
trực tiếp
1.5
76
190
114
228
4
Điện trở 15kW
1
trực tiếp
1.2
23
43
28
218
...
...
...
...
...
...
...
...
...
6
Khác 30kW
0.8
trực tiếp
1.5
57
270
86
299
Trong đó:
Dòng điện danh nghĩa (6) = công suất (2) x 1000/ cosphi (3) x 3 x 220
Dòng điện khởi động (8) = dòng điện danh nghĩa(6) x hệ số khởi động (4)
Theo bảng tính ta có:
Tổng dòng điện danh nghĩa lớn nhất là: 270A
Tổng dòng điện khởi động lớn nhất là: 351A
Vậy công suất biểu kiến theo dòng điện lớn nhất là: 351 x 3 x 220 / 1000 = 231kVA
Chú ý:
- Thứ tự đóng tải các mô tả công suất lớn có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn công suất biểu kiến kVA
- Xét về mặt lợi ích cho máy pphát điện thì nên đóng các mô tơ có công suất lớn trước, nhỏ sau.
Lập bảng tính công suất thực kW
Thứ tự
Loại tải
Công suất (kW)
Hệ số sử dụng trong ngày (%)
Công suất bình quân trong ngày (kW)
Điện năng tiêu thụ trong ngày (kWh)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Mô tơ
10
80
8
192
2
Mô tơ
50
60
30
720
3
Đèn 
20
100
20
480
4
Điện trở
15
80
12
288
...
...
...
...
...
...
6
Khác
30
40
1.2
288
 
Nếu không có số liệu về hệ số sử dụng, có thể tính bình quân công suất trong ngày từ số liệu điện năng tiêu thụ trong ngày
Theo bảng tính ta có:
Công suất thực, tổng cộng: 125 kW
Công suất thực bình quân trong ngày: 82 kW
Công suất thực lớn nhất: 82/0.6 = 136 kW
(hoặc chính là công suất thực tổng cộng nếu giá trị này nhỏ hơn).
Từ kết quả chọn công suất biểu kiến và công suất thực ta chọn được công suất máy phát điện là 230 kVA/ 185 kW
Nếu máy phát điện chạy ở chế độ dự phòng mất điện lưới với thời gian chạy không quá 1h trong 12h thì chọn máy phát điện với công suất trên là công suất dự phòng (Stand-by Power)
Nếu máy phát điện chạy ở chế độ liên tục thay điện lưới với thời gian sử dụng lớn hơn 1h trong 12h thì chọn máy phát điện với công suất trên là công suất liên tục (Prime Power).
Nếu máy phát điện chạy ở nguồn chính (không có điện lưới) thì chọn máy phát điện với công suất trên là công suất liên tục nguồn chính (Continuous Power).
Thông thường công suất ở chế độ nguồn chính không được cho trên catalog máy phát điện thương mại. Nếu quý khách có nhu cầu này xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.
Các lưu ý khác
Thứ tự khởi động các mô tơ điện ảnh hưởng lớn tới công suất máy phát điện.
Các loại tải phi tuyến như: UPS, SCR, bộ biến tần, balbast điện tử, các bộ nguồn điện tử làm ảnh hưởng trầm trọng tới chất lượngđiện của máy phát điện.
Vì vậy, nếu có đáng kể các loại tải này, người ta phải tăng công suất máy phát điện và yêu cầu đầu phát loại kích từ nam châm vĩnh cửu và đo điện cả 3 pha.
Một số loại tải có thể sinh ra công suất ngược, ví dụ như cầu trục, thang máy khi hạ xuống. Khi đó lưu ý công suất ngược sinh ra phải nhỏ hơn công suất của máy phát điện, nếu không máy phát điện sẽ bị vượt tốc
Chọn tên hiệu nhà sản xuất và nước sản xuất.Các linh kiện chính như động cơ, đầu phát có thể có nguồn gốc như sau:  
Phương án 1: Tên hiệu và sản xuất ở các nước phát triển (G7)
Các loại động cơ sau đây là loại động cơ phổ biến của các nước G7:
-CUMMINS, CATERPILAR, MTU- DETROIT, JOHN DEERE: Mỹ
-MTU-DETROIT, MAN, DEUTZ, STEYR: Đức, Áo
-JOHN DEERE: Pháp
-MITSUBISHI, KOMATSU: Nhật
-IVECO: Ý
Ưu điểm:
- Nhỏ gọn, thiết kế tiên tiến.
- Tiêu hao nhiên liệu thấp.
- Nồng độ khí thải độc thấp (EURO-2,3,4).
Nhược điểm:
- Đắt tiền.
- Khó điều chỉnh sửa chữa troong điều kiện Việt nam vì sử dụng kỹ thuật phun điện tử.
- Trong nhiều trường hợp không bền.
Phương án 2: Tên hiệu và sản xuất ở Nga (G8)
Các tên hiệu sau đây là các tên hiệu phổ biến của Nga và các nước thuộc Đông Âu cũ:
-YAMZ, BARNAUL, VTZ, ZVEZDA: Nga
-MMZ: Belarus
Ưu điểm:
- Bền bỉ vì thường dùng dung ttích công tác lớn.
- Tiêu hao nhiêu liệu thấp.
- Nồng độ khí xả độc thấp (EURO-1,2).
- Mức giá trung bình.
- Dể sửa chữa, phù hợp trình độ Việt nam
Nhược điểm:
- Kích thước cồng kềnh, nặng nề.
- Thời hạn giao hàng chậm, khônng ổn định
 Phương án 3: Tên hiệu và sản xuất ở các nước đang phát triển (NICs)
 Thương hiệu sau đây phổ biến cho loại này:
 -DEAWOO, HUYNDAI: Hàn Quốc
 -MMZ : Belarus
Phương án 4: Tên hiệu của các nước G7 sản xuất nhượng quyền tại các nước đang p.triển
Các tên hiệu lớn bao gồm: CUMMINS, PERKINS, DEUTZ, STEYR đều cho phép sản xuất các model cũ ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhỉ Kỳ, Nga
Ưu điểm:
- Độ bền cao vì thiết kế và công nghệ của các tên hiệu tiên tiến.
- Tiêu hao nhiêu liệu thấp.
- Rẻ tiền vì sản xuất ở Trunng quốc, Ấn Độ.
- Mức giá trung bình.
- Dễ sửa chữa, phù hợp trình độ Việt nam
Nhược điểm: Trong một số trường hợp dễ xảy ra hư hỏng nhỏ ở các linh kiện phụ trợ.
Phương án 5: Tên hiệu và sản xuất của Trung Quốc, Ấn Độ
Như vậy theo quan điểm của chúng tôi kết luận:
 
-Nếu cần nhỏ gọn, đáp ứng yêu cầu khí xả cao và giá cả cạnh tranh nhất thì chọn phương án 1
-Nếu cần chạy bền bỉ làm nguồn chính: chọn phương án 2
-Nếu cần làm nguồn dự phòng cho các cơ sở kinh doanh, công nghiệp… trong điều kiện Việt nam thì nên chọn phương án 4
 
VP Hà Nội: Nhà CT2 - P.1105 - KĐT Xa La - Q. Hà Đông - TP. Hà Nội. Tel: 024 3903 7777 - Fax: 024 3903 7777 -  Hotline: 0938 566 665
VP TP HCM: Số 140 Nguyễn Văn Thủ - P. Đa Kao - Q.1 - TP. Hồ Chí Minh. Tel: 028 3911 1901 - Fax: 028 3911 1901 - Hotline: 0903 680 936

Sua chua may phat dien - UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - NHANH CHÓNG - GIÁ HỢP LÝ
Khách online: 1 - Tổng truy cập: 787309
CHAT ZALO
HOTLINE : 0938566665